Pheretima gastromonotheca Do et Tran, 1995

 

Pheretima gastromonotheca Do et Tran, 1995: Tạp chí Sinh học, 17 (3); p. 91 – 92, f. 1A.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Quỳ Châu, Nghệ An, Việt Nam.

Synonym: Metaphire gastromonotheca – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng 12/13. Có 1 đôi túi nhận tinh ở 5/6, phía bụng. Không có buồng giao phối. Lỗ đực nằm giữa nhú đực lớn, phía bờ trước nhú đực có rãnh tinh hình T. Không có nhú phụ vùng đực và vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn lớn quanh hầu. Tim cuối xiii. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:                            

            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Quỳ Châu, H. Tân Kỳ (Đỗ và ctv, 1995).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

Nhận xét: Loài này được phân biệt với những loài trong nhóm có rãnh tinh ở một số đặc điểm rất đặc trưng như: có 1 lỗ nhận tinh phía bụng, túi nhận tinh có diverticulum, nhú đực lớn có rãnh tinh hình chữ T ở phía trước, túi tinh hoàn phát triển quanh hầu (Đỗ và ctv, 1995).

 

Hình. Pheretima gastromonotheca Do et Tran, 1995 (Đỗ và ctv, 1995).
1. Vùng đực; 2. Túi nhận tinh; 3. Tuyến tiền liệt; 4. Manh tràng.